Thủ tục xin visa Trung Quốc du lịch
Tổng quan
Visa du lịch Trung Quốc, được ký hiệu là "L", là loại thị thực dành cho những người muốn đến Trung Quốc để du lịch, tham quan, giải trí,... trong thời gian ngắn. Tùy thuộc vào kế hoạch chuyến đi, bạn có thể nộp đơn xin visa nhập cảnh Trung Quốc 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần với thời hạn 3 tháng, 6 tháng hay 1 năm.
Điều kiện để được cấp visa du lịch Trung Quốc?
- Chứng minh được mục đích chuyến đi rõ ràng, phù hợp với loại thị thực
- Chứng minh được nhân thân, tình trạng việc làm, tài chính
- Thông tin trên các giấy tờ phải trùng khớp với nhau
- Bổ sung đầy đủ chứng từ nếu có yêu cầu từ viên chức lãnh sự
- Chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh của Trung Quốc
- Không có tiền án, tiền sự và chưa từng vi phạm luật pháp Trung Quốc
Quá trình xin visa du lịch Trung Quốc
Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp
- Xác định loại thị thực bạn cần dựa trên mục đích chuyến đi, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh mong muốn.
Bước 2: Điền đơn
- Tải mẫu đơn tại đây
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ
- Chuẩn bị hồ sơ theo trường hợp của bạn dựa trên hướng dẫn ở mục "Những giấy tờ yêu cầu" bên dưới.
Bước 4: Đặt lịch hẹn
- Đặt lịch hẹn tư vấn với Tu Do Travel tại đây
- Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc (truy cập liên kết "Đặt hẹn nộp hồ sơ tại CVASC" ở mục "Liên kết nhanh" bên dưới website)
Bước 5: Nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc (Chinese Visa Application Service Center)
- Xuất trình phiếu hẹn, đơn xin thị thực, hộ chiếu tại quầy lễ tân
- Quét thông tin hộ chiếu tại quầy lễ tân để lấy số thứ tự nộp hồ sơ
- Theo dõi số thứ tự trên bảng điện tử và đợi số của bạn được gọi
- Nộp hồ sơ tại quầy được chỉ định và nhận giấy báo nộp tiền
- Nộp phí phí dịch vụ của CVASC tại quầy thu ngân
- Kiểm tra thông tin trên biên nhận và thời gian dự kiến trả kết quả
Bước 6: Nhận kết quả
- Đến Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc lấy số thứ tự nhận kết quả, xuất trình biên nhận tại quầy chỉ định để nhận hộ chiếu và thanh toán phí thị thực (nếu đậu visa) hoặc
- Đến văn phòng Tự Do Travel và xuất trình biên nhận hồ sơ để nhận kết quả.
Những giấy tờ yêu cầu
Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ:
- Kể từ ngày 12/09/2019, Trung tâm tiếp nhận thị thực Trung Quốc tại HCM chỉ tiếp nhận hồ sơ đối với đương đơn có Hộ khẩu từ Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Khánh Hòa trở vào Nam.
- Đương đơn có hộ khẩu Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Đà Nẵng, Huế trở ra Bắc phải nộp tại Hà Nội. Trường hợp được nộp tại HCM thì bắt buộc phải có KT3 (lưu trú trên 6 tháng) sao y công chứng.
- Đối với đương đơn có Nơi sinh trên Hộ chiếu thuộc khu vực phía Bắc thì CMND và Hộ khẩu phải sao y công chứng.
- Các bản sao phải theo định dạng khổ giấy A4 và thực hiện trong vòng 6 tháng trở lại.
- Nếu bạn có hai quốc tịch hoặc nhiều quốc tịch, bạn phải cung cấp tất cả hộ chiếu hợp lệ. Đồng thời, tùy theo từng trường hợp, mà bạn có thể được yêu cầu cung cấp hộ chiếu cũ đã hết hạn.
Hồ sơ chứng minh nhân thân
- Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nộp đơn và 2 trang trắng liền kề nhau
- Bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin có kèm ảnh)
- Đơn xin thị thực (điền bằng tay hoặc trên máy tính)
- 02 ảnh 48x33 mm nền trắng, chụp không quá 6 tháng (xem tiêu chuẩn ảnh tại đây)
- Chứng minh nhân dân photo
- Giấy cấp đổi CMND sao y công chứng (nếu có thay đổi)
- Hộ khẩu photo (tất cả các trang có thông tin)
- Sổ tạm trú (thời gian lưu trú trên 6 tháng) sao y công chứng (nếu có)
- Bản photo thị thực Trung Quốc trước đây (nếu có)
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ nếu đi cùng người thân:
- Giấy Đăng ký kết hôn sao y công chứng (nếu đi cùng vợ/chồng)
- Giấy khai sinh bản sao/sao y công chứng (nếu đi cùng bố/mẹ/anh chị)
Hồ sơ chứng minh tài chính
- Giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm tối thiểu 50 triệu đồng (bản gốc)
- Đối với chủ doanh nghiệp hoặc người đã từng đi nhiều nước như: Mỹ, Canada, Âu, Úc,.. có thể không cần chứng minh tài chính.
Hồ sơ chứng minh việc làm
- Đối với người lao động:
- Đơn xin nghỉ phép (bản gốc)
- Hợp đồng lao động sao y công chứng hoặc Giấy xác nhận việc làm bản gốc
- Đối với chủ doanh nghiệp:
- Giấy đăng ký kinh doanh sao y công chứng
- Đối với học sinh - sinh viên:
- Đơn xin nghỉ phép kèm theo xác nhận học sinh - sinh viên (bản gốc); hoặc
- Thẻ học sinh - sinh viên sao y công chứng (chỉ áp dụng trong thời gian nghỉ hè)
Hồ sơ trẻ em dưới 18 tuổi
- Nếu trẻ đi du lịch cùng với cả Bố và Mẹ:
- Giấy cam kết của Bố và Mẹ cùng xác nhận dẫn con đi du lịch có xác nhận của địa phương
- Nếu trẻ đi du lịch chỉ với Bố hoặc Mẹ:
- Giấy đồng ý của Mẹ/Bố cho phép Bố/Mẹ dẫn con đi du lịch có xác nhận của địa phương
- Giấy cam kết của Bố/Mẹ xác nhận dẫn con đi du lịch có xác nhận của địa phương
Hồ sơ chứng minh mục đích chuyến đi
- Booking vé máy bay
- Đặt phòng khách sạn
- Lịch trình chi tiết
Phí thị thực
Phí thị thực Trung Quốc
???? Biểu Giá Dịch Vụ Visa Trung Quốc (USD) ????
-
Việt Nam:
-
Một lần: 45 USD
-
Hai lần: 68 USD
-
6 tháng nhiều lần: 90 USD
-
12 tháng nhiều lần: 135 USD
-
-
Mỹ: Một lần, hai lần, nhiều lần: 139 USD
-
Canada: Một lần, hai lần, nhiều lần: 69 USD
-
Brazil: Một lần, hai lần, nhiều lần: 108 USD
-
Argentina: Một lần, hai lần, nhiều lần: 123 USD
-
Các quốc gia khác:
-
Một lần: 45 USD
-
Hai lần: 68 USD
-
6 tháng nhiều lần: 90 USD
-
12 tháng nhiều lần: 135 USD
-
Phí dịch vụ đăng ký hồ sơ xin thị thực tại Trung tâm dịch vụ tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Trung Quốc (CVASC)
- Hồ sơ thông thường: 695.000 VND
Lưu ý:
- Tổng số phí người nộp đơn phải trả = Phí thị thực + Phí dịch vụ CVASC
- Phí dịch vụ do Trung tâm dịch vụ tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Trung Quốc (CVASC) thu bằng Đồng Việt Nam tại quầy thu ngân sau khi đương đơn hoàn tất việc nộp hồ sơ. Phí dịch vụ KHÔNG được hoàn lại cho dù visa có được cấp hay không.
- Phí thị thực được thu thay cho Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Trung Quốc và được thu bằng Đô la Mỹ khi bạn nhận hộ chiếu. Số tiền thực tế được tính tùy theo loại visa được cấp.
- Dịch vụ khẩn cấp cần sự chấp thuận của viên chức lãnh sự và có thể áp dụng phí bổ sung (bao gồm cả đơn đăng ký dịch vụ VIP)
Thời gian xét duyệt
Thời gian xét duyệt visa của lãnh sự Trung Quốc:
- Hồ sơ thông thường: 4 ngày làm việc
- Hồ sơ xét nhanh: 2 - 3 ngày làm việc
- Hồ sơ xét khẩn: 1 ngày làm việc
Lưu ý:
- Thời gian làm việc không bao gồm thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ
- Thời gian làm việc trên là trong tình hình bình thường, một số hồ sơ xin thị thực có thể cần thời gian xử lý lâu hơn, do vậy, thời gian xử lý hồ sơ là không xác định. Gặp phải tình trạng này, người xin thị thực cần phải đợi thông báo của Sứ quán.